Thủ tục hành chính
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Mã số TTHC: 2.000229)
Cập nhật ngày: 17:02, T3 18/02/2025
Cơ quan thống kê | Sở Công Thương |
Lĩnh vực | Lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, Tiền chất thuốc nổ |
Trình tự |
* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ – Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM). – Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. – Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Công Thương để giải quyết. * Bước 2: Xử lý hồ sơ Phòng chuyên môn của Sở Công Thương xem xét tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ. – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị; – Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương tổ chức huấn luyện, kiểm tra; – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. * Bước 3: Trả kết quả – Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có). Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương nhận kết quả (hoặc yêu cầu chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích). – Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định). + Sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11giờ 30 phút. + Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
|
Cách thức | Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương hoặc đăng ký trực tuyến. – Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu; – Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. |
Hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ bao gồm: – Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp + Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP); + Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP); + 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về hình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. – Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp + Giấy đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 01 tại Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP); + Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (Mẫu số 02 tại Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP); + 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; + Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; + Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
Hoàn thành mẫu đơn |
– Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP). – Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP).
|
Phí, lệ phí | Không |
Kết quả | Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. * Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm. |
Yêu cầu khác | * Yêu cầu: Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi huấn luyện (đối với cán bộ quản lý), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận. * Điều kiện chung: – Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; – Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. * Điều kiện riêng: – Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Hóa chất, vũ khí đạn, công nghệ hóa học về thuốc phóng, thuốc nổ, công binh, khai thác mỏ, kỹ thuật mỏ, địa chất, xây dựng công trình, giao thông, thủy lợi, địa vật lý, dầu khí và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liền kề trở lên hoặc làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến thức pháp luật về vật liệu nổ công nghiệp. – Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. – Thời gian huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 4, Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. |
Cơ sở pháp lý |
– Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; – Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. – Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
|
Thông tin liên hệ | |
Đính kèm | Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP) Danh sách các đối tượng tham gia huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (mẫu số 02 Phụ lục Nghị định số 71/2018/NĐ-CP) |