Thủ tục hành chính
Cấp Thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
Cập nhật ngày: 17:02, T3 18/02/2025
Cơ quan thống kê | Sở Công Thương |
Lĩnh vực | Khoa học công nghệ |
Trình tự | a) Đối với hình thức nộp trực tiếp:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00). – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương gửi văn bản yêu cầu bổ sung mà tổ chức, cá nhân không bổ sung theo quy định thì Sở Công Thương có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này. – Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ và hợp lệ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Sở Công thương xem xét và xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. – Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện. b) Đối với hình thức nộp trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến: – Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Hồ sơ được scan thành tệp tin pdf (scan từ bản chính). – Bước 2: Tổ chức, cá nhân đăng ký thông tin tài khoản trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương gửi văn bản yêu cầu bổ sung mà tổ chức, cá nhân không bổ sung theo quy định thì Sở Công Thương có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này. – Bước 3: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Sở Công Thương xem xét và xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không xác nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không xác nhận. – Bước 4: Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả qua bưu điện.
|
Cách thức | – Đăng ký qua đường bưu điện đến Sở Công Thương; – Đăng ký trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương; – Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến do cơ quan quản lý nhà nước cung cấp. Sở Công Thương khuyến khích các tổ chức, cá nhân ưu tiên chọn hình thức nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến nhằm giảm thời gian và tiết kiệm chi phí đi lại trong quá trình nộp hồ sơ. |
Hồ sơ | a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
– Bản công bố hợp quy (theo mẫu) – Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: + Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; + Tên sản phẩm, hàng hóa; + Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; + Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; + Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá. Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký. b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm: – Bản công bố hợp quy (theo mẫu) – Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân. c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn | Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương |
Đối tượng | Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 . |
Hoàn thành mẫu đơn | – Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ, Phụ lục III, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
– Thông báo Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/ hợp quy (Mẫu 3. TBTNHS, Phụ lục III, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).
|
Phí, lệ phí | không |
Kết quả | Thông báo xác nhận công bố hợp quy (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do. |
Yêu cầu | – Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và các sản phẩm hàng hóa phải thực hiện việc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. – Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và các sản phẩm hàng hóa phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công thương chỉ định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công thương chỉ định. – Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định. |
Cơ sở pháp lý | – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
– Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; – Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; – Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; – Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; – Thông tư số 13/VBHN-BCT ngày 22/02/2018 của Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; – Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29/11/2019 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; – Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; – Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; – Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày 23/12/2016 của Bộ Công Thương về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh; – Thông tư số 29/2017/TT-BCT ngày 20/12/2017 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini; |
Thông tin liên hệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00). |
Đính kèm | – Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ, Phụ lục III, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; Khoản 7, Điều 1, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN). |