Thủ tục hành chính
Thủ tục cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
Cập nhật ngày: 06:02, T2 17/02/2025
Cơ quan thống kê | Sở Công Thương |
Lĩnh vực | Công nghiệp tiêu dùng |
Trình tự | – Bước 1:
+ Đối với trường hợp cấp mới: Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. + Đối với trường hợp cấp lại do hết hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày, thương nhân tiếp tục mua bán nguyên liệu thuốc lá phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. + Hồ sơ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00). – Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định cấp Biên nhận hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. Nộp hồ sơ qua bưu điện: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ. – Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp. – Bước 4: Thương nhân căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương hoặc có thể đăng ký dịch vụ nhận kết quả thủ tục hành chính tại địa chỉ.
|
Cách thức | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Hồ sơ | – Thành phần hồ sơ, gồm (Điều 10 NĐ 67; Khoản 7 điều 1 NĐ 106; Khoản 2 điều 3 NĐ 08; Khoản 6 điều 4 NĐ 08; Điều 5 NĐ 08):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu); + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác; + Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn | Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương |
Đối tượng | Thương nhân |
Hoàn thành mẫu đơn | – Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 8 – Thông tư số 57/2018/TT-BCT);
|
Phí, lệ phí | Phí thẩm định hồ sơ đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp (Điều 4 TT 168): 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Kết quả | Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu) hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do. |
Yêu cầu | – Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật; – Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá. – Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
Cơ sở pháp lý | – Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.
– Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. – Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. – Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. – Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; – Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. – Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hành hóa.
|
Thông tin liên hệ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Công Thương (Số 163 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3), từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00) |
Đính kèm | Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 8 – Thông tư số 57/2018/TT-BCT); Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 9 – Thông tư số 57/2018/TT-BCT); |